Hầu hết đại học đã công bố điểm chuẩn, từ 14 đến 29,3/30, cao nhất là ngành Sư phạm Văn, Sử của Đại học Sư phạm Hà Nội.

Cách tính điểm xét tuyển phổ biến là tổng ba môn thuộc tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Dẫn đầu về điểm chuẩn là ngành Sư phạm Văn, Sư phạm Sử của Đại học Sư phạm Hà Nội ở tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa). Theo sau là ngành Trung Quốc học của Học viện Ngoại giao và ngành Quan hệ công chúng của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, với lần lượt 29,2 và 29,1 điểm, cũng ở tổ hợp này.

Ở thang điểm 40, với một môn nhân hệ số 2, điểm chuẩn cao nhất là 38,12, tại ngành Lịch sử, tổ hợp C19 (Ngữ văn, Giáo dục công dân và Lịch sử) của Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

Một số trường có công thức xét tuyển riêng như Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Bách khoa TP HCM.

Điểm chuẩn và học phí các đại học (theo đề án tuyển sinh) như sau:

TT Tên trường Điểm chuẩn Học phí 2024-2025 (đồng) 1 Đại học Bách khoa Hà Nội 21-28,53 24-87 triệu 2 Học viện Ngân hàng 23-34,2 25-37 triệu 3 Đại học Kinh tế quốc dân 26,57-28,18/30
34,06-37,49/40 16-22 triệu 4 Đại học Ngoại thương 25,25-28,5 22-70 triệu 5 Đại học Dược Hà Nội 24,26-25,51 15,2-24,5 triệu 6 Đại học Điện lực 19,5-24 14,9-21,5 triệu 7

Đại học Hà Nội

25,08-35,8

26,1-40 triệu

8 Đại học Công nghiệp Hà Nội 19-26,05 24,6 triệu 9 Đại học Sư phạm Hà Nội 22-29,3 10 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 15,35-28,83 12,5-14,5 triệu 11 Đại học Mở Hà Nội

17-26,12 (thang 30)
22,5-33,18 (thang 40)

19,7-20,3 triệu 12 Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 20,5-26,45 15,6-32,9 triệu 13 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18,65-25,01 53-125 triệu 14 Đại học Mỏ - Địa chất 15-24,5 19,9-21,9 triệu 15 Đại học Luật Hà Nội 22,85-28,85 25,38-50,76 triệu 16 Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội 20-26,25 15-37 triệu 17 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội 26,73-29,1 15-30 triệu 18 Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội 22,5-27,8 32-40 triệu 19 Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội 37,21-38,45 (thang 40) 15-62,5 triệu 20 Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 33,1-33,62 (thang 40) 24,5-100,4 triệu 21 Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội 24,49-27,15 27,6-55 triệu 22 Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội 24,5-28,36 24-28,2 triệu 23 Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội 20-21 25-58 triệu 24 Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 24,92-28,89 14,1 triệu 25 Trường Quản trị kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội 21-22 60-70 triệu 26 Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 21-25,15 35,2-80,5 triệu 27 Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội 22,1-27,83 27-28,2 triệu 28 Khoa Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội 25,15-25,17 14,1-15 triệu 29 Học viện Ngoại giao 25,37-29,2/30
35,8/40 (Ngôn ngữ Anh) 34-45 triệu 30 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 16,5-25,25 13,4-21,67 triệu 31 Học viện Phụ nữ 15,5-26 11,19-26,76 triệu 32 Học viện Tài chính 34,35-36,15/40
26,3-26,85/30 25-50 triệu 33 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 24,5-27,5 14,1-15 triệu 34 Học viện Hành chính quốc gia 21,5-26,45 (phân hiệu TP HCM)
23,6-27,8 (tại Hà Nội) 35 Đại học Công đoàn 15,2-26,38 12,8-24,8 triệu 36 Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội 19-24,5 18 triệu 37 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15-26,5 15,17 triệu 38 Đại học Thủ Đô Hà Nội 16-26,15 14,1-16,4 triệu 39 Đại học Thương mại 25-27 24-26 triệu 40 Đại học Văn hóa Hà Nội 22,85-28,19/30
34,35-35,78/40 12 triệu 41 Đại học Xây dựng 17,24,8 16,4 triệu 42 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 18-26,4 27-55,5 triệu 43 Học viện Chính sách và Phát triển 24,68-27,43(thang 30)
32,85-33,3(thang 40) 18,5 triệu (hệ chuẩn)
28 triệu (hệ chất lượng cao) 44 Học viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền

24,68-28,25/30
34,7-38,12/40

18,1 triệu 45 Học viện Kỹ thuật mật mã 24,85-26,1 15,75 triệu 46 Đại học Lao động - Xã hội 17-26,33 (Hà Nội)
20-25,8 (TP HCM) 47 Đại học Công nghệ giao thông vận tải 16-24,54 (Hà Nội)
16-21,35 (Vĩnh Phúc) 48 Học viện Kỹ thuật quân sự 25,46-27,71 49 Học viện Quân y 24,12-27,49 50 Học viện Hậu cần 25,29-27,28 51 Học viện Khoa học quân sự 24,5-28,22 52 Học viện Hải quân 20,6-24,21 53 Học viện Phòng không - Không quân 22,05-23,7 54 Học viện Biên phòng 21,3-28,37 55 Trường Sĩ quan Lục quân 1 24,45 56 Trường Sĩ quan Lục quân 2 23,75-25,24 57 Trường Sĩ quan Chính trị 23,2-28,55 58 Trường Sĩ quan Pháo binh 21,7-22,25 59 Trường Sĩ quan Công binh 22,05-22,45 60 Trường Sĩ quan Thông tin 22,8-23,42 61 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 22,45-22,55 62 Trường Sĩ quan Phòng hóa 21,25-22,55 63 Trường Sĩ quan Đặc công 22,2-22,45 64 Trường Sĩ quan Không quân 21,05-22,35 65 Đại học Y Dược Cần Thơ 19,2-25,7 33-49,7 triệu 66 Đại học Y Dược Hải Phòng 19-26 35-45 triệu 67 Đại học Y Dược Thái Bình 19,15-26,17 31,2-41,3 triệu 68 Đại học Y Dược TP HCM 21,45-27,8 46-82,2 triệu 69 Đại học Y Hà Nội 19-28,83 15-55,2 triệu 70 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 21,35-26,49 41,8-55,2 triệu 71 Đại học Y tế công cộng 16,1-22,95 15-20,9 triệu 72 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 19-25,4 29,36-38,64 triệu 73 Đại học Vinh 16-28,71 74 Đại học Cần Thơ 15-28,43 19-36 triệu 75 Đại học An Giang - Đại học Quốc gia TP HCM 16-27,91 14,1-16,4 triệu 76 Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP HCM 55,38-84,16 30-80 triệu 77 Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia TP HCM 25,55-28,3 35-140 triệu 78 Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM 18,5-28,5 24,7-59,6 triệu 79 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP HCM 22-28,8 14,3-82 triệu 80 Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP HCM 24,39-27,44 27,5-57,6 triệu 81 Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM 18-24 50 triệu 82 Trường Đại học Khoa học Sức khỏe - Đại học Quốc gia TP HCM 22-26,4 41,8-60 triệu 83 Đại học Công nghệ TP HCM 16-21 36-57 triệu 84 Đại học Công nghiệp TP HCM 18-26 32,8-53,58 triệu 85 Đại học Công thương TP HCM 17-24,5 29,5 triệu 86 Đại học Kinh tế TP HCM 25,3-27,2 30,7 - 33,5 triệu 87 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 16-21 80-88 triệu 88 Đại học Nông Lâm TP HCM 15-25 89 Đại học Giao thông vận tải TP HCM 15-24,5 90 Đại học Luật TP HCM 22,56-27,27
35,25-181,5 triệu 91 Đại học Mở TP HCM 16-24,75 22-48 triệu 92 Đại học Ngân hàng TP HCM 20,45-26,36 21-40,5 triệu 93 Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM 15-20 36,9-44 triệu 94 Đại học Sài Gòn 21,17-28,25 16,45-29,4 triệu 95 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 20,5-27,5 28,8-58 triệu 96 Đại học Sư phạm TP HCM 18,7-28,6 14,1-16,4 triệu 97 Đại học Tài chính - Marketing 22-25,9 28-64 triệu 97 Học viện Hàng không Việt Nam 16-26 28,2 triệu 98 Đại học Văn hóa TP HCM 22-27,85 99 Đại học Giao thông vận tải TP HCM 15-24,5 100 Đại học Kiến trúc TP HCM 15,95-25,54 101 Đại học Việt - Đức 18-22 40,9-43,6 triệu 102 Đại học Tôn Đức Thắng 22-34,25/40 20,5-24 triệu (phân hiệu Khánh Hòa)
27-84 triệu (trụ sở chính) 103 Đại học Duy Tân 16-22,5 104 Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng 17,05-27,11 23,9-28,7 triệu 105 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng 22-27 14,1-16,4 triệu 106 Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 24-27 22,5-38 triệu 107 Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng 17,13-27,24 14,1-37,5 triệu 108 Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 17,2-28,13 15,78 - 16,8 triệu 109 Đại học Sư phạm kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng 15,4-23,55 14,1-16,4 triệu 110 Phân hiệu tại Kon Tum - Đại học Đà Nẵng 15-25,73 13,4-15,8 triệu 111 Trường Y Dược - Đại học Đà Nẵng 22,65-25,57 20,9-27,6 triệu 112 Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh - Đại học Đà Nẵng 17-18,5 113 Đại học Kinh tế - Đại học Huế 17-23 16,6-30 triệu 114 Đại học Luật - Đại học Huế 21 14 triệu 115 Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế 18,5-21 13,5-16,4 triệu 116 Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế 15-27,1 14,1-18 triệu 117 Đại học Nông Lâm - Đại học Huế 15-17,5 14,1-16,4 triệu 118 Đại học Sư phạm - Đại học Huế 15-28,3 14,1 triệu 119 Đại học Khoa học - Đại học Huế 15-18 15-16,4 triệu 120 Đại học Y Dược - Đại học Huế 15-26,3 29,3-48,9 triệu 121 Trường Du lịch - Đại học Huế 17-23 122 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế 15,75-18,2 123 Khoa Quốc tế - Đại học Huế 17-23 124 Khoa Giáo dục thể chất - Đại học Huế 27,1 125 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng trị 15 16,4 triệu 126 Học viện Cảnh sát nhân dân 127 Học viện Chính trị công an nhân dân 128 Học viện An ninh nhân dân 129 Đại học Cảnh sát nhân dân 130 Đại học An ninh nhân dân 131 Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân 132 Đại học Phòng cháy chữa cháy 133 Học viện quốc tế (Bộ Công an) 134 Đại học Công Nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 18,4-22,8 13,5-16,4 triệu 135 Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên 17-20 14,1-27,6 triệu 136 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên 17-20 12-15 triệu 137 Đại học Kỹ thuật công nghiệp - Đại học Thái Nguyên 16-24 14,5 triệu 138 Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên 15-16 14,1-16,4 triệu 139 Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên 23,95-28,6 14,1 triệu 140 Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên 19,5-26,35 20,9-27,6 triệu 141 Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên 17 14,1-15,2 triệu 142 Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên 16-26,95 14,1-15 triệu 143 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 16-27,75 10,6 triệu 144 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang 20,05-27,4 14,6 triệu 145 Đại học Nha Trang 16-23 10-12 triệu 146 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 15-24,75 147 Đại học Quảng Nam 14-25,74 148 Đại học Đồng Tháp 19-27,84 149 Đại học Phú Yên 24,02-25,75 150 Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 15-21 151 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 15-24 152 Đại học Quy Nhơn 15-27,45 153 Đại học Hải Dương 15-19 154 Đại học Thăng Long 19-26,52 27-45 triệu 155 Đại học Gia Định 15-16,5 156 Đại học Phenikaa 17-24 25,2-96 triệu 157 Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15-22,5 42,5-180 triệu 158 Đại học Phương Đông 15-24 19-24,5 triệu 159 Đại học Văn Lang 16-22,5 40-200 triệu 160 Đại học Hoa Sen 15-19 45-88 triệu 161 Đại học Gia Định 15 20-26 triệu 162 Đại học Nguyễn Tất Thành 15-23 20,9-150,8 triệu 163 Đại học Quốc tế Sài Gòn 16-17 52-134 triệu (năm 2023) 164 Đại học Đà Lạt 17-27,75 165 Đại học CMC 21-23 46,2-90 triệu 166 Đại học Hàng hải Việt Nam 19-25,75/30
31,75-32/40 15-16,4 triệu 167 Đại học Bình Dương 15-21 168 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 14-21 169 Đại học Hùng Vương TP HCM 15 170 Đại học Hoà Bình 17-22,5 171 Đại học Nguyễn Trãi 18 172 Học viện Quản lý giáo dục 15-22,5 173 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 19,5-24 174 Đại học Tân Trào 15-27,67 175 Đại học Khánh Hòa 15-23,7 176 Đại học Thái Bình Dương 15 25-31 triệu 177 Đại học Thủ Dầu Một 15-26,47 178 Đại học Trà Vinh 15-24,62 179 Đại học Văn Hiến 15-19 180 Đại học Tân Tạo 15-22,5 181 Đại học Quản lý và Công nghệ TP HCM 15-16 182 Đại học Công nghệ Miền Đông 15 183 Đại học Yersin Đà Lạt 17-21 184 Đại học Phan Thiết 15-19 185 Đại học Quang Trung 15-19 186 Đại học Hoa Lư 18-27,97 187 Đại học Đại Nam 16-22,5 188 Đại học Kinh doanh và Công nghệ 19-24 189 Đại học Tây Đô 15-21 190 Đại học Đông Đô 15-21 191 Đại học Dầu khí Việt Nam 20 192 Đại học Quảng Bình 15-26,61 193 Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị 16 194 Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 15-18 195 Đại học Cửu Long 15-22,5 196 Đại học Hạ Long 15-26,9 197 Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) 18-28,44 198 Đại học Kiểm sát Hà Nội 20,45-28,42 199 Đại học Kiên Giang 14-27,53 200 Đại học Kinh Bắc 15-22,5 201 Đại học Lâm nghiệp 15-19,5 202 Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng 15 203 Đại học Sao Đỏ 16-21,74 204 Đại học Tây Bắc 15-28,11 205 Đại học Thái Bình 17-18 206 Đại học Thành Đô 16,5-21 207 Đại học Trưng Vương 15-19 208 Đại học Kiến trúc Hà Nội 21,15-24,73 13,5-82,5 triệu 209 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 22,75-25,57 27,6 triệu

* Một số trường công bố mức thu theo tín chỉ. Học phí trung bình năm = (giá tín chỉ x tổng số tín chỉ của chương trình)/số năm học

Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, chậm nhất 17h ngày 27/8, tất cả thí sinh trúng tuyển phải hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung. Nếu bỏ qua bước này và không có lý do chính đáng, thí sinh bị hủy kết quả.

Ngoài ra, các đại học thường có kế hoạch nhập học với những yêu cầu khác nhau, đăng tải trên website, fanpage chính chức hoặc gửi cho thí sinh qua email, số điện thoại, giấy báo... Thí sinh cần lưu ý để hoàn tất mọi thủ tục.

Từ 28/8, các trường chưa đủ chỉ tiêu có thể tuyển bổ sung.

Năm nay, hơn 730.000 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học, tăng 73.000 so với năm ngoái. Mỗi thí sinh được đăng ký số lượng nguyện vọng không giới hạn, song chỉ trúng tuyển nguyện vọng cao nhất.

Hơn 200 đại học công bố điểm chuẩn 2024  第1张

Thí sinh thi tốt nghiệp tại trường THPT Trưng Vương, quận 1, tháng 6/2024. Ảnh: Quỳnh Trần

Nhóm phóng viên